Tìm Hiểu Về Các Loại Sữa Nước Hiện Nay
Nhắc đến sữa có thể chúng ta sẽ kể tên được sữa chua, tươi, đặc, bột nhưng đó chỉ là một phần nhỏ các sản phẩm về sữa thôi nhé. Trên thị trường vẫn còn khá nhiều loại khác nữa để đáp ứng được nhu cầu sử dụng của đông đảo khách hàng. Hôm nay qua bài viết này hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn về 8 loại sữa nước hiện đang có trên thị trường.
1. Nguyên kem
Sữa nguyên kem (là sữa có 3,25% chất béo) chứa khoảng 150 calo và khoảng 8 gam chất béo trong mỗi khẩu phần (236 ml). Mặc dù không bắt buộc nhưng nguyên kem có thể được tăng cường Vitamin D ở mức 400 Đơn vị Quốc tế (IU) mỗi lít. Nếu bổ sung Vitamin D, nhãn phải ghi rõ điều này.
2. Ít béo 1%
Sữa ít béo 1% (còn gọi là sữa nhạt) (1% chất béo) chứa 100 calo và 2,5 gam chất béo mỗi khẩu phần (236 ml). Vitamin A được loại bỏ cùng với chất béo. Vì lý do này, Vitamin A phải được thêm vào ít béo 1% để nó chứa ít nhất 1.200 IU Vitamin A mỗi lít mặc dù FDA khuyến nghị rằng có thể bổ sung 2000 IU Vitamin A mỗi lít. Vitamin D cũng được thêm vào hầu như tất cả các loại với mức 400 IU Vitamin D cho mỗi lít. Việc bổ sung các vitamin này phải được ghi cụ thể trên nhãn sản phẩm.
3. Gầy cao cấp
Sữa gầy cao cấp là sữa đã giảm 2% chất béo là kết quả của việc bổ sung một lượng nhỏ chất xơ thực phẩm vào sữa. Sữa này là một lựa chọn để cung cấp cảm giác ngon miệng cho người sử dụng khi lượng chất béo chỉ có 2% hoặc loại nguyên chất mà không có thêm calo và chất béo.
4. Bay hơi
Sữa bay hơi (6,5% chất béo) được tạo ra bằng cách loại bỏ khoảng 60% nước khỏi loại nguyên chất. Sau đó được đồng nhất, tăng cường Vitamin D đến mức 25 IU trên 30ml, đóng hộp và tiệt trùng bằng nhiệt. Việc bổ sung Vitamin A là không bắt buộc. Nếu được thêm vào, mỗi 30ml chất lỏng phải chứa không ít hơn 125 IU Vitamin A.
5. Cô đặc không béo
Sữa cô đặc không béo (0,5% chất béo trở xuống) là cô đặc, không có chất béo (tách béo hoặc không béo) đã được tăng cường Vitamin A và D, được đóng hộp và tiệt trùng.
6. Giảm 2% chất béo
Sữa giảm 2% chất béo (2% chất béo) chứa khoảng 120 calo và khoảng 5 gam chất béo trong mỗi khẩu phần (236 ml). Vitamin A được loại bỏ cùng với chất béo sữa. Vì lý do này, Vitamin A phải được thêm đã giảm 2% chất béo để nó chứa ít nhất 1.200 IU Vitamin A mỗi lít mặc dù FDA khuyến nghị rằng có thể bổ sung 2000 IU Vitamin A mỗi lít. Vitamin D được thêm vào hầu như tất cả các loại sữa với mức 400 IU Vitamin D cho mỗi lít. Việc bổ sung các vitamin này phải được ghi trên nhãn.
7. Acidophilus / Bifidobacteria
Sữa acidophilus / Bifidobacteria là một loại sữa ít béo hoặc không béo có bổ sung acidophilus và vi khuẩn bifidobacteria. Có một số bằng chứng cho thấy những nền văn hóa này có những lợi ích sức khỏe độc đáo, chẳng hạn như cải thiện tiêu hóa lactose, giảm huyết áp và thúc đẩy sự cân bằng tốt hơn của vi khuẩn trong đường tiêu hóa.
8. Sữa đặc có đường
Sữa đặc có đường (8% chất béo trở xuống) là sữa đóng hộp cô đặc từ sữa nguyên chất đã được thêm đường. Chất tạo ngọt được sử dụng (thường là sucrose) ngăn ngừa sự hư hỏng. Loại đặc không béo có đường chứa không quá 0,5% chất béo sữa.
Trên đây là 8 loại sữa nước với những hàm lượng và dưỡng chất khác nhau hiện có trên thị trường. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà bạn sẽ lựa chọn cho mình và người thân những sản phẩm phù hợp.
(0) Bình luận “Tìm hiểu về các loại sữa nước hiện nay”
Bài viết mới nhất
Thanh Hằng Milk được cấp chứng chỉ FDA
11-01-2022;
Tác dụng và lợi ích của ngũ cốc
24-06-2022;
NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGŨ CỐC UY TÍN
21-12-2021;
Tìm hiểu những dưỡng chất có trong sữa
10-12-2021;
Thắc mắc thường gặp khi sử dụng sữa
24-06-2022;
Tags