So Sánh Các Loại Sữa: Hạnh Nhân, Sữa Bò, Đậu Nành
Nếu như trước đây nói về sữa thì bạn chỉ có 2 lựa chọn đó là sữa bò nguyên chất và sữa đậu nành. Thì nay sự lựa chọn đó đã trở nên phong phú hơn rất nhiều từ loại nguyên chất, tách béo (không có chất béo), và thậm chí cả loại không có lactose. Đối với những người có chế độ ăn uống khắt khe hoặc dị ứng, cũng có những lựa chọn thay thế cho sữa bò. Như “Sữa” hạnh nhân, đậu nành, gạo và dừa đây là những lựa chọn thay thế chúng có gốc thực vật vô cùng phổ biến.
Mỗi loại sữa đều có ưu và nhược điểm, tùy thuộc vào chế độ ăn uống, sức khỏe, nhu cầu dinh dưỡng hay sở thích khẩu vị cá nhân của mỗi người. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về từng loại qua nội dung Thanh Hang Milk chia sẻ dưới đây nhé.
Sữa và các lựa chọn thay thế cho chúng: So sánh dinh dưỡng trên 240ml
Calo | Carbohydrate (tổng số) | Đường | Chất béo (tổng số) | Chất đạm | |
Sữa bò (nguyên chất) | 150 | 12 g | 12 g | 8 g | 8 g |
Sữa bò (1%) | 110 | 12 g | 12 g | 2 g | 8 g |
Sữa bò (tách béo) | 80 | 12 g | 12 g | 0 g | 8 g |
Sữa hạnh nhân (không đường) | 40 | 1 g | 0 g | 3 g | 2 g |
Sữa đậu nành (không đường) | 80 | 4 g | 1 g | 4 g | 7 g |
I. Sữa bò
Sữa nguyên kem có hàm lượng chất béo cao nhất trong các loại sữa. Một cốc chứa khoảng:
- 150 calo
- 12 gam carbohydrate ở dạng lactose (đường)
- 8 gam chất béo
- 8 gam protein
Không có thành phần tự nhiên nào của chúng bị loại bỏ. Như bạn có thể thấy, loại nguyên chất có nhiều protein tự nhiên, chất béo và canxi. Các công ty sản xuất sữa thường bổ sung vitamin A và vitamin D trong quá trình sản xuất để sản phẩm có thêm nhiều dưỡng chất tốt nhất.
Các loại sữa bò khác có cùng lượng carbohydrate và protein, với một số hoặc toàn bộ chất béo đã được loại bỏ. Trong khi loại nguyên chất có 150 calo trong một cốc, 1% có 110 calo và loại tách béo chỉ có 80 calo.
Không béo có lượng calo thấp hơn đáng kể so với loại nguyên chất. Tuy nhiên, việc loại bỏ chất béo sẽ làm giảm lượng chất dinh dưỡng nhất định trong chúng, bao gồm cả vitamin E và K.
Không chứa lactose được xử lý để phân hủy lactose, một loại đường tự nhiên có trong các sản phẩm từ chúng.
Không chứa đường lactose cũng là một nguồn cung cấp protein, canxi, vitamin và khoáng chất. Tổng hàm lượng chất béo bão hòa và chất béo bão hòa của sữa không có lactose khác nhau, vì nó có 2 %, 1 % và các loại không có chất béo.
1. Ưu điểm
- Loại nguyên kem có thể cung cấp protein cần thiết, thêm calo từ chất béo, cũng như vitamin và khoáng chất.
- Có sản phẩm không chứa lactose dành cho những người không dung nạp lactose.
- Loại bò, bao gồm các lựa chọn được cho ăn cỏ và tiệt trùng bằng nhiệt độ thấp, có bán rộng rãi trong các cửa hàng tạp hóa và cửa hàng tiện lợi.
2. Nhược điểm
- Sữa nguyên kem có nhiều calo và chất béo.
- Nhiều người không dung nạp lactose, một loại đường có trong sữa.
- Một số người lo ngại về đạo đức về các phương pháp chăn nuôi bò sữa hiện đại.
II. Sữa hạnh nhân
Được làm từ hạnh nhân xay và nước lọc. Nó cũng có thể chứa tinh bột và chất làm đặc để cải thiện độ đặc và thời hạn sử dụng.
Những người bị dị ứng với hạnh nhân hoặc các loại hạt nên tránh sữa hạnh nhân.
Chúng thường ít calo hơn các loại khác, miễn là nó không có đường. Nó cũng không chứa chất béo bão hòa và không có lactose tự nhiên.
Mỗi cốc không đường có:
- Khoảng 30 đến 60 calo
- 1 gam carbohydrate (các loại ngọt có nhiều hơn)
- 3 gam chất béo
- 1 gam protein
Mặc dù hạnh nhân là một nguồn protein tốt, nhưng sữa hạnh nhân thì không. Chúng cũng không phải là nguồn cung cấp canxi dồi dào. Tuy nhiên, nhiều nhãn hiệu sữa hạnh nhân được bổ sung thêm canxi, vitamin A và vitamin D.
1. Ưu điểm
- Nó chứa ít calo.
- Nó thường được tăng cường để trở thành một nguồn cung cấp canxi, vitamin A và vitamin D.
- Nó thuần chay và tự nhiên không có lactose.
2. Nhược điểm
- Nó không phải là một nguồn protein tốt.
- Nó có thể chứa carrageenan, có thể gây ra các vấn đề tiêu hóa ở một số người.
- Có một số lo ngại về môi trường về lượng nước được sử dụng để trồng hạnh nhân.
III. Sữa đậu nành
Sữa đậu nành được làm từ đậu nành và nước lọc. Giống như các lựa chọn thay thế chúng có nguồn gốc thực vật khác, nó có thể chứa chất làm đặc để cải thiện độ đặc và thời hạn sử dụng.
Một cốc sữa đậu nành không đường có:
- Khoảng 80 đến 100 calo
- 4 gam carbohydrate (các loại ngọt có nhiều hơn)
- 4 gam chất béo
- 7 gam protein
Vì có nguồn gốc từ thực vật nên sữa đậu nành tự nhiên không chứa cholesterol và ít chất béo bão hòa. Nó cũng không chứa lactose.
Đậu nành và sữa đậu nành là nguồn cung cấp protein, canxi (khi được tăng cường) và kali.
1. Ưu điểm của sữa đậu nành
- Nó là một nguồn cung cấp kali dồi dào và có thể được tăng cường bằng vitamin A, B-12 và D, cũng như canxi.
- Nó chứa nhiều protein như sữa bò, nhưng ít calo hơn loại nguyên chất và khoảng bằng lượng calo trong 1 phần trăm hoặc 2 phần trăm.
- Nó chứa rất ít chất béo bão hòa.
2. Nhược điểm của sữa đậu nành
- Đậu nành là một chất gây dị ứng phổ biến cho cả người lớn và trẻ em.
- Hầu hết đậu nành được sản xuất ở Hoa Kỳ đến từ thực vật biến đổi gen, đây là một mối lo ngại đối với một số người.
(0) Bình luận “So sánh các loại sữa: Hạnh nhân, Sữa bò, Đậu nành”
Bài viết mới nhất
Thanh Hằng Milk được cấp chứng chỉ FDA
11-01-2022;
Tác dụng và lợi ích của ngũ cốc
24-06-2022;
NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGŨ CỐC UY TÍN
21-12-2021;
Tìm hiểu những dưỡng chất có trong sữa
10-12-2021;
Thắc mắc thường gặp khi sử dụng sữa
24-06-2022;
Tags